Thẻ tín dụng là hình thức thanh toán không còn xa lạ đối với người dùng Việt Nam trong những năm gần đây. Tuy nhiên, có nhiều người chưa nắm rõ về hình thức thẻ tín dụng nên đã có nhiều đánh giá sai lệch về cách thức thanh toán này. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp câu hỏi được nhiều khách hàng hỏi cũng như thường bị nhầm lẫn đó chính là: Hạn mức thẻ tín dụng là gì?
Nội dung chính
Hạn mức thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng là một hình thức thanh toán trả sau được cung cấp bởi các ngân hàng trong nước hoặc quốc tế. Thẻ tín dụng được sử dụng phổ biến trong thanh toán hoá đơn mua hàng hay hóa đơn dịch vụ.
Khách hàng có nhiệm vụ thanh toán số tiền mà ngân hàng đã trả trước cho các hoá đơn thông qua thẻ tín dụng. Một điều mà người dùng hình thức thanh toán này cần biết và hiểu rõ đó chính là hạn mức thẻ tín dụng để tránh những trường hợp sử dụng vượt hạn mức.
Vậy hạn mức thẻ tín dụng là gì? Đây chính là giới hạn tối đa của số tiền mà bạn có thể thanh toán theo hình thức thẻ tín dụng mà không bị tính lãi hoặc phí vượt hạn mức. Để giúp bạn hiểu rõ hơn thì chúng tôi có 1 ví dụ như sau: Ngân hàng phát hành cho bạn 1 thẻ tín dụng có hạn mức 100 triệu đồng/ tháng. Lúc này, bạn sẽ được sử dụng thẻ này để thanh toán các hóa đơn hàng hoá, dịch vụ. Và đến thời hạn mà ngân hàng quy định thì bạn sẽ trả lại số tiền đã sử dụng trong thẻ trong thời gian trước đó.
Nếu bạn sử dụng 50 triệu trong tháng đó thì bạn sẽ trả lại cho ngân hàng đúng 50 triệu trong thời gian yêu cầu. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng hơn 110 triệu đồng thì bạn sẽ phải đóng phí phạt vượt hạn mức hay còn được tính như lãi suất tiền vay. Vậy làm thế nào để ngân hàng đánh giá hạn mức thẻ tín dụng cho khách hàng? Những điều này sẽ được giải đáp rõ hơn ở phần tiếp theo nhé
Các yếu tố nào được áp dụng để xác định hạn mức thẻ tín dụng?
Dựa trên loại thẻ tín dụng
Thông thường các ngân hàng sẽ phân loại thẻ tín dụng thành nhiều loại khác nhau chẳng hạn như:
- Thẻ tín dụng dành cho tổ chức: thường được sử dụng để thanh toán các chi phí chung của tổ chức bằng nguồn tiền của tổ chức.
- Thẻ tín dụng cá nhân: được cấp cho các khách hàng cá nhân có đăng ký mở thẻ tín dụng tại ngân hàng để thanh toán các hóa đơn mua sắm hay hoá đơn dịch vụ.
- Thẻ tín dụng hạng chuẩn: đây là hạng thẻ cơ bản được phát hành phổ biến tại các ngân hàng. Và ở hạng mức này thì khách hàng chỉ nhận được hạn mức khá thấp.
- Thẻ tín dụng hạng trung: thẻ hạng trung hay còn được gọi thẻ hạng bạc được cấp cho các khách hàng có các giao dịch thường xuyên như gửi tiết kiệm hay các dịch vụ rút, chuyển tiền thông qua ngân hàng.
- Thẻ tín dụng hạng cao cấp: Đây là hạng cao nhất của thẻ tín dụng và những khách hàng thuộc hạng thẻ này sẽ được hạn mức tín dụng cực kỳ ưu đãi. Một số trường hợp thẻ tín dụng cao cấp có hạn mức sử dụng lên đến 1 tỷ đồng.
Thu nhập hàng tháng
Ngoài hạng thẻ thì thu nhập hàng tháng của khách hàng cũng góp phần quan trọng trong việc giúp ngân hàng có thể xác định được hạn mức thẻ tín dụng. Chứng minh thu nhập hàng tháng của khách hàng sẽ giúp ngân hàng đánh giá tình hình tài chính cũng như khả năng thanh toán của họ. Nếu bạn có nguồn thu nhập cao hoặc thu nhập ổn định thì sẽ là cơ hội giúp bạn có thể nhận được hạn mức tín dụng cao.
Đối với các khách hàng đăng ký thẻ tín dụng cùng ngân hàng với các tài khoản đã mở trước đó thì nhân viên ngân hàng sẽ dựa trên các tài khoản đó để đánh giá hạn mức. Còn với các trường hợp đăng ký tại ngân hàng khác thì khách hàng cần phải có bản sao chứng minh thu nhập được cấp bởi ngân hàng trước đó.
Lịch sử tín dụng
Lịch sử tín dụng là những ghi chép về các giao dịch, thanh toán đối với các khách hàng đã từng vay nợ tại bất kỳ tổ chức nào. Những thông tin này thường được các ngân hàng kiểm tra trên hệ thống chung do chính phủ Việt Nam phát hành và quản lý và chỉ có những tổ chức hợp pháp, chuyên ngành mới có thể sử dụng trang web này.
Trong quá trình thẩm định yêu cầu mở thẻ tín dụng thì việc kiểm tra lịch sử tín dụng, nợ xấu là yêu cầu không thể thiếu. Đối với những khách hàng có lịch sử tín dụng tốt sẽ là yếu tố để khách hàng được chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ tín dụng cũng như được hạn mức ưu đãi.
Hầu hết các trường hợp bị từ chối phát hành thẻ hoặc chỉ được sử dụng thẻ trong hạn mức thấp đều có lịch sử tín dụng không tốt chẳng hạn như thanh khoản nợ trễ hạn nhiều lần, vay tiền quá thời hạn nhưng không có khả năng trả nợ,…
Nên chọn thẻ tín dụng nội địa hay quốc tế?
Hiện nay, các ngân hàng tại Việt Nam đang phát hành thẻ tín dụng ở 2 hình thức đó là thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế.
Thẻ tín dụng nội địa
Thẻ nội địa sẽ chỉ được sử dụng thanh toán cho các giao dịch phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam. Đối với thẻ tín dụng nội địa khách hàng được phép rút tiền mặt trực tiếp tại các điểm giao dịch cũng như cây ATM và có thể sẽ phải tốn một khoản phí dịch vụ. Lãi suất của thẻ tín dụng nội địa cũng được đưa ra ở mức ưu đãi nhằm để kích cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ tín dụng quốc hiện nay có 2 thương hiệu được nhiều người Việt Nam đăng ký nhất đó là Visa và Mastercard. Với thẻ quốc tế thì khách hàng có thể thanh toán cả trong nước lẫn các quốc gia khác trên thế giới. Nếu bạn là người thường xuyên đi công tác, đi du lịch hay có thói quen mua sắm hàng hoá, dịch vụ từ nước ngoài thì nên chọn thẻ quốc tế để thuận tiện hơn trong các giao dịch.
Tuy nhiên, nếu bạn thanh toán các giao dịch nước ngoài thì sẽ phải chịu một khoản phí đó là phí chuyển đổi ngoại tệ. Nhưng bạn cũng đừng quá lo lắng, hiện nay nhiều ngân hàng đã có các chính sách ưu đãi miễn phí chuyển đổi cho khách hàng. Thông thường nếu bạn sử dụng thẻ quốc tế thì hạn mức tín dụng cũng được triển khai linh hoạt hơn. Ngoài ra, còn có nhiều ưu đãi khi mua sắm, mua vé máy bay, thuê khách sạn,… và có nhiều chương trình tích điểm đổi quà hấp dẫn khác.
Cách để kiểm tra hạn mức còn lại của thẻ tín dụng
Với lợi thế khách hàng có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán thoải mái trong hạn mức cho phép cũng đem đến nhiều nhược điểm cho người dùng. Điển hình nhất đó chính là không kiểm soát được những chi tiêu của mình trong tháng dẫn đến tình trạng sử dụng vượt hạn mức và không thể thanh toán đúng hạn cũng như chịu các loại phí phạt. Chính vì thế, hiện nay các ngân hàng đã tạo điều kiện cho khách hàng có thể kiểm tra hạn mức tín dụng còn lại một cách đơn giản và nhanh chóng thông qua nhiều phương thức khác nhau.
Kiểm tra qua điện thoại tổng đài của ngân hàng
Nếu bạn có nhu cầu kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng thì bạn có thể gọi đến tổng đài của ngân hàng để được thông báo cụ thể, chi tiết. Nhân viên ngân hàng sẽ cần bạn cung cấp một số thông tin liên quan đến họ tên, số CMND, số thẻ tín dụng,… để kiểm tra trên hệ thống chính xác hơn.
Tuy nhiên, bạn cũng cần cảnh giác nếu trường hợp có các cuộc gọi đến xưng danh là nhân viên ngân hàng để giúp bạn kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng thì tốt nhất bạn không nên cung cấp bất kì điều gì cho họ. Bởi vì rất có khả năng đây là các chiêu trò lừa đảo của kẻ gian có thể gây ra nhiều hậu quả cho bận.
Kiểm tra trực tiếp tại quầy giao dịch
Bạn cảm thấy không yên tâm khi kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng qua điện thoại tổng đài thì bạn cũng có thể đến trực tiếp các quầy giao dịch của ngân hàng để được nhân viên hỗ trợ. Khi đến ngân hàng bạn cũng đừng quên mang theo CMND, thẻ tín dụng mà bạn muốn kiểm tra hạn mức để nhân viên có thể xác nhận danh tính của bạn. Ngoài ra, bạn cũng có thể yêu cầu nhân viên cung cấp thêm các thông tin như chi tiết giao dịch, thời hạn thanh toán,… một cách tiện lợi.
Tự kiểm tra tại các ứng dụng Internet Banking
Ứng dụng Internet Banking của các ngân hàng hiện đang hỗ trợ nhiều tiện ích dành cho khách hàng để tối ưu hoá các trải nghiệm sử dụng dịch vụ và bạn hoàn toàn có thể tra hạn mức thẻ tín dụng nhanh chóng. Sau khi đăng nhập vào ứng dụng Internet Banking thì khách hàng chọn mục liên quan đến việc kiểm tra hạn mức thẻ. Và hoàn thành các thông tin theo yêu cầu để được xuất kết quả kiểm tra. Ưu điểm được nhiều người thích nhất của phương thức này đó chính là tiết kiệm thời gian, không cần thủ tục rườm rà.
Kiểm tra tại quầy ATM
Bạn nghĩ rằng ATM chỉ có thể rút chuyển tiền? Không chỉ thế mà hiện nay tiện ích kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng cũng được tích hợp trong các máy ATM để giúp người dùng có thể xem các thông tin liên quan tiện lợi. Khi bạn kiểm tra hạn mức tại các quầy ATM thì sẽ được hỗ trợ thêm các thông tin khác như: số dư hiện tại, hạn mức rút tiền tại ATM của thẻ tín dụng, hạn mức dùng để thanh toán các hóa đơn.
Làm thế nào để nâng cấp hạn mức thẻ tín dụng?
Nếu bạn đang có hạn mức thẻ tín dụng thấp hoặc bạn cần có khoản tiền để có thể chi trả tốt hơn thì đừng lo lắng bởi vì hiện nay các ngân hàng đã có lộ trình hỗ trợ khách hàng mở rộng tiện ích thẻ tín dụng. Hãy cùng tìm hiểu những cách nâng cấp hạn mức thẻ tín dụng là gì nhé.
Người dùng đăng ký yêu cầu nâng cấp hạn mức thẻ tín dụng
Vì một số lý do cá nhân nào đó khách hàng có nhu cầu nâng cấp hạn mức thẻ tín dụng để phục vụ cho việc chi trả. Khi đó để người dùng thẻ sẽ cần phải chuẩn bị một số hồ sơ yêu cầu phía ngân hàng xem xét về việc nâng cấp hạn mức thẻ. Những loại thủ tục bạn cần chuẩn bị được chúng tôi tổng hợp dưới đây gồm:
- Hoàn thành mẫu đề nghị nâng hạng thẻ tín dụng do ngân hàng cấp vì các ngân hàng sẽ có quy trình xử lý hồ sơ khác nhau.
- Các loại giấy tờ giúp bạn chứng minh được sự gia tăng về thu nhập như bản lương hay hợp đồng lao động, sao kê ngân hàng 6 tháng gần nhất,…
- Những giấy tờ khác theo yêu cầu từ phía ngân hàng
Ngân hàng tự động mở rộng hạn mức cho khách hàng
Trong quá trình sử dụng dịch vụ và các giao dịch trong ngân hàng với tần số nhiều hoặc có giá trị giao dịch lớn thì khách hàng sẽ được tự động nâng cấp hạn mức cho thẻ tín dụng. Thông thường, ngân hàng sẽ thực hiện xem xét việc mở rộng hạn mức thẻ tín dụng khoảng 6 tháng 1 lần. Điều này là một trong những cách thức để giúp ngân hàng có thể khuyến khích nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Tuy nhiên nếu có tự động thăng hạng thì cũng sẽ có các trường hợp bị giảm hạn mức thẻ tín dụng do sử dụng dưới mức yêu cầu của ngân hàng. Nên những khách hàng tham gia thẻ tín dụng nên tìm hiểu rõ về các thông tin thăng hạng, rớt hạn để đảm bảo khả năng duy trì hạn mức tối ưu nhất.
Những câu hỏi thường gặp về hạn mức thẻ tín dụng
Đây là vấn đề thường được nhiều người quan tâm và có nhiều thắc mắc về chúng. Vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp và giải đáp được một số câu hỏi thường được khách hàng trong phần dưới đây. Nếu bạn có câu hỏi nào khác thì có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!
Sử dụng nhiều hơn hạn mức thẻ có được không?
Việc giới hạn khoảng tiền sử dụng của khách hàng trong mỗi tài khoản tín dụng có mục đích giúp kiểm soát và quản lý tài chính khác nhau. Khi bạn sử dụng vượt quá hạn mức của thẻ thì cần phải đóng tiền phạt hay còn gọi là tiền lãi. Ngoài ra, bạn cũng có thể yêu cầu ngân hàng nâng cấp thẻ tín dụng để được hưởng khoảng tiền sử dụng nhiều hơn.
Có thể sử dụng đến hạn mức thẻ tín dụng cao nhất bao nhiêu?
Mỗi tài khoản sẽ có một hạn mức thẻ tín dụng khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố do ngân hàng đánh giá. Hiện nay, hạn mức thẻ tín dụng cao nhất trong khía cạnh thẻ tín dụng cá nhân đang ở mức khoảng gần 1 tỷ đồng. Và mức phổ biến nhất là khoảng 200 triệu đồng. Nếu bạn có nhu cầu nhiều hơn thì có thể yêu cầu ngân hàng hỗ trợ nâng cấp.
Thời hạn thanh toán thẻ tín dụng là bao lâu?
Thông thường, đối với thẻ tín dụng nội địa thì người dùng cần phải hoàn trả khoản nợ trong vòng 45 ngày kể từ ngày tất toán. Còn đối với thẻ tín dụng quốc tế thì thời hạn được phân bổ nhiều hơn thường là 45 – 55 ngày cho khách hàng có thời gian chuẩn bị tốt nhất. Nếu qua thời gian trên mà người dùng chưa thực hiện thanh toán thì khách hàng sẽ phải chịu tiền phạt đóng trễ và nếu nhiều lần xảy ra như vậy sẽ khiến bạn rơi vào tình trạng lịch sử tín dụng xấu.
Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đã giúp bạn giải đáp được hạn mức thẻ tín dụng là gì, đồng thời mang đến nhiều góc đánh giá thú vị hơn về việc này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến hạn mức thẻ tín dụng thì đừng ngần ngại kết nối với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.